CÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂM DÀNH CHO XE Ô TÔ
Mục lục
I. BẢO HIỂM THÂN VỎ VÀ THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE
Xe cơ giới là tài sản lớn cần được bảo vệ, việc tham gia bảo hiểm xe cơ giới giúp bạn bảo vệ được tài sản của mình một cách tốt nhất.
ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Vật chất xe cơ giới
PHẠM VI BẢO HIỂM
– MIC bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xảy ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe và/hoặc lái xe trong những trường hợp sau:
+ Đâm va, lật đổ;
+ Cháy, nổ;
+ Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên như: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá;
+ Vật thể từ bên ngoài tác động lên xe;
+ Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe và có kết luận của cơ quan Công an về việc mất cắp, mất cướp đó;
+ Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác.
– Ngoài ra, MIC còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh trong tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm:
+ Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.
+ Chi phí giám định tổn thất nếu thuộc phạm vi bảo hiểm.
SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Tính theo giá thị trường của xe tại thời điểm xe tham gia bảo hiểm.
II. BẢO HIỂM LÁI, PHỤ XE VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE
Lái phụ xe và những người khác được chở trên xe bị thiệt hại về thân thể do tai nạn khi đang trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
ĐÔI TƯỢNG BẢO HIỂM
Lái xe, phụ xe và những người khác được chở trên xe cơ giới (gọi chung là người được bảo hiểm).
PHẠM VI BẢO HIỂM
Thiệt hại thân thể đối với người được bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
SỐ TIỀN BẢO HIỂM
– Đối với mô tô – xe máy : Từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng/người/vụ
– Đối với ô tô: Từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng/người/vụ.
*/ Nếu khách hàng có nhu cầu tham gia mức cao hơn phải thỏa thuận riêng với MIC.
HỒ SƠ BỒI THƯỜNG
Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu, chứng từ sau đây:
Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (bản sao có xác nhận của MIC sau khi đã đối chiếu với bản chính).
– Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường (bản chính – theo mẫu của MIC);
– Giấy đăng ký xe; Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận bảo hiểm; Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ và các giấy tờ liên quan khác;
– Ảnh giám định xe, biên bản giám định tổn thất;
– Các giấy tờ khác theo yêu cầu của MIC (nếu có).
Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn
– Biên bản khám nghiệm hiện trường (kèm theo hồ sơ hiện trường); Biên bản khám nghiệm xe liên quan đến tai nạn; Biên bản giải quyết tai nạn; Kết luận điều tra của Công an;
– Bản án hoặc quyết định của Toà án (nếu có);
– Các biên bản, tài liệu xác định trách nhiệm của người thứ ba;
– Trường hợp vụ việc không có Công an tham gia thì chủ xe phải thông báo ngay (trừ trường hợp có lý do chính đáng) cho MIC để phối hợp lập hồ sơ và thu thập các tài liệu chứng minh về nguyên nhân và giải quyết tai nạn.
Các chứng từ xác định thiệt hại do tai nạn
Thiệt hại về xe, tài sản gồm: Hoá đơn, chứng từ xác định chi phí sửa chữa, thay thế tài sản bị thiệt hại như: Thuê cẩu kéo; sửa chữa, thay thế phụ tùng xe; chứng từ xác định giá trị tài sản (nếu cần).
III. BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là bạn đã chấp hành đúng chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước và luật giao thông đường bộ.
ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
PHẠM VI BẢO HIỂM
– Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
– Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra
SỐ TIỀN BẢO HIỂM
– Đối với ô tô
+ Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người : 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
+ Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản: 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
BIỂU PHÍ TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
STT | Loại xe | Đơn vị tính | Tổng thanh toán |
I | Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô | đồng/1 năm | 319.000 |
II | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | đồng/1 năm | 436.700 |
2 | Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi | đồng/1 năm | 873.400 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | đồng/1 năm | 1.397.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | đồng/1 năm | 2.007.500 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | đồng/1 năm | 1.026.300 |
III | Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 831.600 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 1.021.900 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 1.188.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 1.387.300 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 1.544.400 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 1.663.200 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 1.821.600 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 2.004.200 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 2.253.900 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 2.443.100 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 2.366.400 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 2.799.500 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 2.989.800 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 3.265.900 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 3.345.100 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 3.510.100 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 3.700.400 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 3.866.500 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 4.056.800 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 4.246.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | đồng/1 năm | 4.412.100 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | đồng/1 năm | ((4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25)) + VAT |
IV | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||
1 | Xe chở hàng dưới 3 tấn | đồng/1 năm | 938.300 |
2 | Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn | đồng/1 năm | 1.826.000 |
3 | Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn | đồng/1 năm | 2.516.800 |
4 | Xe chở hàng trên 15 tấn | đồng/1 năm | 3.207.600 |
BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe taxi:
Tính bằng 150% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
2. Xe ô tô chuyên dùng:
– Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe Pickup.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV
3. Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
4. Xe máy chuyên dùng:
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV
5. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II
6. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.
(Phí bảo hiểm gốc trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
Để biết thêm chi tiết, quý khách vui lòng tham khảo Quy tắc bảo hiểm của MIC
Để được tư vấn, vui lòng gọi Hotline 24/7 của shopbaohiem.vn